Thực Hành 9 Vùng Sinh Mệnh Diện Chẩn – Lương Y Bùi Minh Tâm

Khi con người bị bệnh, khí huyết bế tắc, nội tạng bất ổn, tinh thần bất an, sắc mặt biến đổi, hiện ra ở các vùng đặc biệt mà tôi quan sát thống kê được từ 2006 đến nay là 9 vùng sinh mệnh như sau: (trong đó trùng 6 vùng của thầy Bùi Quốc Châu, và 3 vùng mới là vùng dưới mắt, vùng môi trên (2006) và vùng mới thêm vô là 2 bên sườn mũi (2019)), Và được sắp xếp thứ tự lại từ dưới lên trên và tinh chỉnh lại nhằm đạt hiệu quả thăng khí, lưu thông khí huyết, điều hòa cơ thể tốt hơn.

❤️ Thực Hành 9 Đường Sinh Mệnh Diện Chẩn – Lương Y Bùi Minh Tâm

Thực Hành 9 Đường Sinh Mệnh Diện Chẩn có tác dụng: điều chỉnh tất cả mọi sự (ấm người, giải độc, thăng khí, khỏe người, giải cảm, an thần, hiếm muộn, v.v…)

Cụ thể 9 vùng như sau:

Vùng 1: 347 – 127 – 347

Vùng 2: 7 – 38

Vùng 3: 61 – 74 – 64

Vùng 4: 61 – 38

Vùng 5: 43 – 189

Vùng 6: 565 – 61

Vùng 7: 188D – 12

Vùng 8: 505 – 565 – 73 – 59 – 130

Vùng 9: 0 – 138 – 57 – 16 – 54 – 55 – 15 – 14 – 0 (xung quanh lỗ tai)

Thực Hành 9 Vùng Sinh Mệnh Diện Chẩn - Lương Y Bùi Minh Tâm
Thực Hành 9 Vùng Sinh Mệnh Diện Chẩn – Lương Y Bùi Minh Tâm

Tác dụng của 9 vùng Sinh Mệnh Diện Chẩn – Lương Y Bùi Minh Tâm

Tác dụng: Vì cũng có tác động lên 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết của Thầy Bùi Quốc Châu nên về cơ bản, có tác dụng tương tự như 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết, bao gồm:

1/ Những bệnh tâm thần – thần kinh:

  • Buồn ngủ do mệt mỏi – Kém sức khoẻ, kém năng động
  • Chóng mặt không rõ nguyên do
  • Đau nửa đầu – Liệt mặt
  • Mất ngủ – Say ngủ (cần làm tỉnh táo)
  • Phong xù (kinh phong)
  • Rối loạn tiền đình (hay chóng mặt, xây xẩm)
  • Say xe, tàu (chống nôn ói khi đi tàu xe)

2/ Nhóm bệnh Tim mạch, gan, thận:

  • Huyết áp cao – Mệt tim
  • Viêm gan – Nóng gan, nổi mề đay
  • Bí tiểu, tiểu ít

3/ Nhóm bệnh Tiêu hóa, Hô hấp:

  • Biếng ăn
  • Suyễn – Ho khan (do ngứa cổ)
  • Viêm xoang – Viêm họng hạt – Vướng đàm, nghẹt đàm
  • Viêm họng – Khan tiếng

4/ Nhóm bệnh xương khớp, cơ bắp vận động:

  • Bệnh Goute (Thống phong)
  • Cơ bắp nhão, xệ – Dịch hoàn nhão, xệ
  • Đau lưng, đau cột sống – Đau khớp ngón tay
  • Nhũ hoa nhão, xệ
  • Nứt chân (ở bàn tay, gót chân)
  • Chỗ sưng bầm, sưng phù – Phù chân
  • Tăng tiết dịch các khớp

5/ Những bệnh Bài tiết, sinh lý, nhiễm trùng:

  • Bệnh lupus ban đỏ
  • Bí tiểu, tiểu ít – Viêm đường tiết niệu – Tiểu nhiều
  • Đau bụng kinh/Đau bụng đi cầu, tiêu chảy (kiết lỵ)
  • Hôi nách
  • Kinh nguyệt không đều
  • Suy nhược sinh dục (yếu sinh lý)
  • Nhiễm trùng có mủ
  • Giải độc
  • Táo bón, Trĩ, lòi dom
  • Thai yếu (Chỉ dùng cho thai trên 5 tháng tuổi)
  • Tia máu đỏ trong mắt
  • Viêm đại tràng mãn tính, phân lỏng, nát.

6/ Những bệnh ngoài da:

  • Ngứa – Dị ứng, nổi mề đay
  • Vẩy nến.

7/ Các bệnh chứng linh tinh

  • Đại tiểu tiện hôi thối hơn bình thường.
  • Nằm ngủ mơ thấy ác mộng
  • Nghiện thuốc lá

HIỆU QUẢ ĐẶC BIỆT (DO BỔ SUNG LÀM THÊM 3 VÙNG):

Vì có thêm vùng: môi trên và bọng mắt (phản chiếu tử cung, dịch hoàn, buồng trứng, ống dẫn tinh…) nên có tác dụng mạnh thêm về vấn đề liên quan nội tiết, sinh dục, sinh nở, buồng trứng, ngực (vú), tử cung, tiểu đường, đường ruột, và tăng cường hệ miễn dịch, trúng thực, giải độc, tăng tiết dịch phụ nữ, liên quan não bộ như tai biến, xuất huyết, nhồi máu,… vùng phía trên hai bên sống mũi (phản chiếu phổi) có tác dụng hỗ trợ phòng và chữa các chứng bệnh về phổi như: viêm phổi, hen suyễn, phổi tắc nghẽn, suy hô hấp, viêm phế quản, xơ nang, ung thư phổi, tràn dịch màn phổi…

Như vậy, tác động theo 9 vùng nêu trên sẽ có tính chất tổng quát, giúp bồi bổ khí huyết cho cơ thể đang bệnh,

Trước khi làm các phác đồ Diện Chẩn, nếu làm 9 vùng trước thì có thể giảm bớt được số lượng huyệt và phác đồ dự định dùng vì cơ thể đã “tự điều chỉnh” được một phần.

Kết quả sau khi dùng phác đồ có khả năng KÉO DÀI và BỀN hơn, chứng bệnh có thể lâu tái lại./.

[BỔ SUNG NGÀY 20/02/2020 _ Bùi Minh Tâm]

Khi quan sát, nếu ta thấy ẩn hiện

Sắc đen thì thêm huyệt Thận

Sắc xanh thì thêm huyệt Can

Sắc đỏ thì thêm huyệt Tâm

Sắc vàng thì thêm huyệt Tỳ

Sắc trắng thì thêm huyệt Phế

Có thể dò sinh huyệt tạng Tương Sinh – Tương Khắc với tạng ở trên, sinh huyệt báo đau tạng Sinh (hoặc Khắc) nào, làm thêm tạng đó.

Thường chúng ta quan sát thấy sắc đen hoặc xanh, các sắc kia ít thấy.

Đó là màu sắc của 9 vùng sinh mệnh, ta cũng quan sát màu sắc tổng thể gương mặt để phối hợp gia giảm thêm huyệt cho phù hợp, có khi thuận, có khi nghịch.

Xem video hướng dẫn 9 vùng sinh mệnh – Diện Chẩn