Huyệt Số 0 Diện Chẩn Bùi Quốc Châu: Vị Trí, Tác Dụng, Chủ Trị

Cùng chúng tôi tìm hiểu về Huyệt Số 0 Diện Chẩn Bùi Quốc Châu: Vị Trí, Tác Dụng, Chủ Trị

Bí Mật về sự xuất hiện của Huyệt Số 0 Diện Chẩn Bùi Quốc Châu

Ngày 26 tháng 3 năm 1980 được lấy là ngày Diện Chẩn Điều Khiển Liệu Pháp Bùi Quốc Châu ra đời. Vì vào ngày này Thầy Tổ Bùi Quốc Châu đã tìm ra huyệt số 1 nằm tại vị trí sống mũi giúp cắt ngay cơn đau lưng của bệnh nhân cai nghiện ma túy Trần Văn Sáu. Đây là cột mốc vô cùng quan trọng đánh dấu sự ra đời của một phương pháp phòng và trị bệnh mới của Việt Nam do GS.TSKH Bùi Quốc Châu tìm ra. Như chúng ta đã biết, hiện nay có hơn 500 huyệt BQC đã được Thầy đánh số sắp xếp theo thứ tự tìm ra. Nhưng đằng trước huyệt số 1 lại có sự xuất hiện của huyệt số 0. Chẳng lẽ huyệt số 0 ra đời trước huyệt số 1?.

Thật như vậy, Huyệt số 0 được Thầy tìm ra vào năm 1979 trước thời điểm tìm ra huyệt số 1 nhưng do ban đầu Thầy nghĩ là trùng với huyệt Đông Y nên không ghi vào hệ thống huyệt Diện Chẩn. Sau khi tìm ra huyệt số 1 và được Thầy lấy là mốc ra đời phương pháp thì Thầy phát hiện ra huyệt trước đó tìm ra khác với huyệt Đông Y. Và thật kỳ diệu như một sự được sắp xếp sẵn vẫn luôn có số 0 đứng đằng trước số 1 nên Thầy đặt huyệt tìm ra trước đó là huyệt số 0.

Huyệt số 0 vô cùng đặc biệt và là một trong Tứ Đại Huyệt Diện Chẩn Bùi Quốc Châu.

Vị Trí Huyệt Số 0 {P-Q, 7}

– Dọc: trên đường biên giữa bình tai và da mặt.

– Ngang: ngang đỉnh dưới của khuyết dưới bình tai.

Tác Dụng

– Ổn định thần kinh

– Điều hòa tim mạch – giảm cơ giật động mạch

– Điều hòa huyết áp

– Trấn thống (giảm đau)

– Tiêu thực (làm tiêu hóa thức ăn)

– Cầm mồ hôi, giảm tiết dịch (giảm xuất tiết các chất dịch)

– Làm ấm, tăng lực

– Làm co thắt tử cung

– Làm tăng cường sinh dục, bền tinh – bổ thận thủy

– Tăng sức đề kháng cơ thể, bồi bổ nguyên khí

– Liên hệ tuyến thượng thận và nhiều vùng trong cơ thể (như lưng, tay, chân, bộ phận sinh dục…)

Chủ Trị

– Suy nhược cơ thể – mệt mỏi

– Suy nhược sinh dục, xuất tinh sớm

– Cảm lạnh, sổ mũi

– Huyết áp cao hoặc thấp

– Cơn đau bão thận

– Các bệnh ngoài da, lở loét, chảy nước vàng

– Ra mồ hôi tay chân

– Tim đập nhanh

– Các bệnh về tai (tai ù, tai điếc, viêm tai)

– Các bệnh mắt

– Viêm mũi dị ứng

– Cơn nghiện ma túy

– Nhức răng hàm dưới

– Khó tiêu

– Tiểu nhiều, sốc thuốc

– Thần kinh tọa

– Liệt dây thần kinh 7 ngoại biên

– Đau bao tử do thận

– Huyết trắng

– Phỏng lở nước sôi

Huyệt Số 0 Diện Chẩn Bùi Quốc Châu: Vị Trí, Tác Dụng, Chủ Trị
Huyệt Số 0 Diện Chẩn Bùi Quốc Châu: Vị Trí, Tác Dụng, Chủ Trị

Reply