Cách Chữa Sái Quai Hàm (Cứng Hàm) Bằng Diện Chẩn – Lương y Hoàng Chu

Cứng hàm (sái quai hàm) với nguyên nhân là do viêm thần kinh hàm. Sái quai hàm tuy không quá nguy hiểm nhưng nó khá là đau. Nó khiến bạn phiền toái.

Vậy với phương pháp Diện Chẩn điều khiển liệu pháp của GS.TSKH Bùi Quốc Châu khắc phục tình trạng này như thế nào. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẽ Cách Thực Hành Chữa Sái Quai Hàm (Cứng Hàm Bằng Diện Chẩn theo Phác Đồ Của Lương Y Hoàng Chu đơn giản mà vô cùng hiệu quả ngay tại nhà, sẽ giúp bạn khỏe hơn, tự tin hơn.

Sái Quai Hàm Là Gì?

Sái quai hàm thường xảy ra khi ai đó há miệng quá rộng một cách đột ngột (như cười to). Sái quai hàm có thể xãy ra ở bất kỳ người nào, nhưng đây không phải bệnh lý, mà chỉ là một tình trạng, có thể khắc phục nhanh và không để lại di chứng nguy hiểm.

Triệu chứng sái quai hàm như: Đau nhiều vùng từ vai, cổ, tai, mặt, tai bị ù hay tai không nghe được…. và cơn đau diễn ra thường xuyên. Khi ăn uống hoặc há miệng sẽ nghe tiếng lụp cụp tại khớp hàm.

Phác đồ Chữa Sái Quai Hàm (Cứng Hàm) Bằng Diện Chẩn – Lương y Hoàng Chu

Các huyệt: X – A – E – C – F – H 103 – 106 – 300 A, B, C

Cách Chữa Sái Quai Hàm (Cứng Hàm) Bằng Diện Chẩn – Lương y Hoàng Chu
Cách Chữa Sái Quai Hàm (Cứng Hàm) Bằng Diện Chẩn – Lương y Hoàng Chu

Cách Thực Hành Chữa Sái Quay Hàm:

Cách chữa:

Bước 1: Hơ nóng các sinh huyệt của phác đồ QUÂN BÌNH NĂNG LƯỢNG: X – A – E – C – F – H và 103 – 106 – 300 +- -> hơ mỗi sinh huyệt 1 phút.

Bước 3: Dùng đầu dò cây dò day chấm dầu cù là Day (hoặc day ấn) các Sinh huyệt A, B

-> mỗi Sinh huyệt 90 vòng.

Bước 3: Dùng đầu dò cây dò day chấm dầu cù là ấn mạnh Sinh huyệt C (bàn tay) 10 giây.

*Chú ý: hàm bên nào đau chữa bên đó.

Cách xác định vị trí các huyệt có trong phác đồ:

Các huyệt trong phác đồ quân bình năng lượng:

Huyệt số 300{E, 1} – Dọc: trên tuyến E – Ngang: trên tuyến 1.

Huyệt số 103{O, 2} – Ngay chính giữa trán – Giao điểm giữa tuyến dọc O và tuyến ngang 2.

Huyệt số 106{O, 3} – Nằm giữa huyệt 103 và huyệt 26.

Sinh huyệt X: Đốt sống cụt

Sinh huyệt A: (Giao điểm của đốt sống thắt lưng L5 + và đốt sống cùng S1)

Sinh huyệt E: Đốt số lưng số 9 (L9)

Sinh huyệt C: Đốt sống cổ số 7 (C7)

Sinh huyệt F: Chẩm Gáy

Sinh huyệt H: Trên Đỉnh đầu

Trên Bàn tay

Huyệt A, B, C: Bàn tay

Lương Y Hoàng Chu

Kính Tri Ân GS.TSKH Bùi Quốc Châu, Sư Tổ của Diện Chẩn Việt Y Đạo, quả thật, đúng như câu Tâm Ngôn Thầy đã viết “CÁI ĐƠN GIẢN LÀ CÁI VĨ ĐẠI”, nếu chúng ta chú ý chìm sâu vào, sẽ khám phá ra rất nhiều giá trị to lớn, từ trong những điều giản dị.