Cách Thực Hiện Chữa Lở Miệng + Lở Lưỡi – Lương Y Hoàng Chu

Lở miệng hay loét miệng là một trong những bệnh lý khá phổ biến thường gặp ở nhiều đối tượng. Diện Chẩn có cách đơn giản sau mách bạn.

Vậy với phương pháp Diện Chẩn điều khiển liệu pháp của GS.TSKH Bùi Quốc Châu khắc phục tình trạng này như thế nào. Trong bài viết này chúng tôi xin chia sẽ Cách Thực Hành Chữa Lở Miệng + Lưỡi Bằng Diện Chẩn theo Phác Đồ Của Lương Y Hoàng Chu đơn giản mà vô cùng hiệu quả ngay tại nhà, sẽ giúp bạn khỏe hơn, tự tin hơn.

Phát Đồ Thực Hiện Chữa Lở Miệng + Lưỡi – Lương Y Hoàng Chu

Bộ Huyệt: X – A – E – C – F – H và 103 – 106 – 300 +-, 312, 79, 64, Các huyệt A, B, C: trên bàn tay

Cách Thực Hiện Chữa Lở Miệng + Lở Lưỡi - Lương Y Hoàng Chu
Cách Thực Hiện Chữa Lở Miệng + Lở Lưỡi – Lương Y Hoàng Chu

Cách Thực Hành Chữa Lở Miệng + Lưỡi:

Cách chữa:

Bước 1: Thoa dầu cù là và các Sinh huyệt: X – A – E – C – F – H và 103 – 106 – 300 +- rồi hơ nóng 1 phút cho mỗi sinh huyệt.

Bước 2: Thoa dầu cù là rồi day ấn (hoặc Day) bằng đầu dò cây dò day Sinh huyệt 312 – 79 +- rồi hơ nóng 30 giây cho mỗi sinh huyệt

Bước 3: Dùng búa đầu cao su gõ nhẹ sinh huyệt: 64+- -> gõ 60 giây rồi lấy đầu dò nhỏ bằng inox ấn nhẹ khoảng 60 giây cho sinh huyệt này.

Bước 4: Dùng búa đầu gai gõ 60 giây sinh huyệt 312 cổ ngón chân cái (hoặc đầu dò inox ấn mạnh) rồi hơ nóng 60 giây.

Bước 5: Thoa dầu cù là rồi hơ nóng vùng ACB (màu đen) ở bàn tay -> hơ 1 phút

*Chú ý:

a/ Chữa cả 2 bàn tay và cổ ngón chân cái.

b/  Bệnh nhân uống thêm nước mát hoặc bột sắn dây.

Cách xác định vị trí các huyệt có trong phác đồ:

Các huyệt trong phác đồ quân bình năng lượng:

Huyệt số 300{E, 1} – Dọc: trên tuyến E – Ngang: trên tuyến 1.

Huyệt số 103{O, 2} – Ngay chính giữa trán – Giao điểm giữa tuyến dọc O và tuyến ngang 2.

Huyệt số 106{O, 3} – Nằm giữa huyệt 103 và huyệt 26.

Huyệt số 312: {O, 4-5} – Dọc: ngay dưới huyệt 26 – Ngang: giữa đường ngang nối 2 điểm thấp nhất của 2 đầu mày (dưới huyệt 26 từ 3-5mm TÙY theo bề dày của đầu mày

Huyệt số 79: {P-Q, 7-8} – Trên đường bên giữa mặt trước của dái tai và da mặt – Giữ huyệt TcT.0 và 14

Huyệt số 64{D, 8-9} – Dọc: trên tuyến D – Ngang: điểm thấp nhất ở chân cánh mũi

Sinh huyệt X: Đốt sống cụt

Sinh huyệt A: (Giao điểm của đốt sống thắt lưng L5 + và đốt sống cùng S1)

Sinh huyệt E: Đốt số lưng số 9 (L9)

Sinh huyệt C: Đốt sống cổ số 7 (C7)

Sinh huyệt F: Chẩm Gáy

Sinh huyệt H: Trên Đỉnh đầu

Các huyệt A, B, C: trên bàn tay

Lương Y Hoàng Chu

Kính Tri Ân GS.TSKH Bùi Quốc Châu, Sư Tổ của Diện Chẩn Việt Y Đạo, quả thật, đúng như câu Tâm Ngôn Thầy đã viết “CÁI ĐƠN GIẢN LÀ CÁI VĨ ĐẠI”, nếu chúng ta chú ý chìm sâu vào, sẽ khám phá ra rất nhiều giá trị to lớn, từ trong những điều giản dị.